Độ cong vênh của gạch là một trong những yếu tố mà khách hàng thường quan tâm khi chọn lựa gạch. Tuy nhiên độ cong vênh của gạch theo mức tiêu chuẩn là như thế nào? Hãy cùng Gạch Maika tìm hiểu chi tiết nhé!
1. Độ cong vênh là gì?
Độ Mo hay còn gọi là độ cong vênh là một đặc tính của vật liệu. Và độ cong vênh thường được xác định bằng phương pháp đo chiều dài, chiều rộng, độ dày, độ thẳng cạnh.
2. Phương pháp đo xác định độ cong vênh
Độ phẳng sẽ được đo và tính ở 3 vị trí theo diện tích bề mặt của sản phẩm, S (cm2)
Hãy cùng Maika tìm hiểu các phương pháp đo phù hợp với từng diện tích của sản phẩm nhé.
2.1 Mẫu thử:
Lấy một số lượng gạch cùng loại, cùng kích thước, cùng màu sắc. Với tổng diện tích bề mặt tương ứng không lớn hơn 3.000 m2.
2.2 Tiêu chuẩn giới hạn về kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt
2.2.1 Sản phẩm có diện tích S ≤ 90 (cm2)
a) Độ cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo không lớn hơn -1% hoặc 1%
b) Độ cong mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó không lớn hơn -1% hoặc 1%
c) Độ vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc so với chiều dài đường chéo không lớn hơn -1% hoặc 1%
2.2.2 Sản phẩm có diện tích nằm trong khoảng 90 < S ≤ 190 (cm2)
a) Độ cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo không lớn hơn -0.5% hoặc 0.5%
b) Độ cong mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó không lớn hơn -0.5% hoặc 0.5%
c) Độ vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc so với chiều dài đường chéo không lớn hơn -0.5% hoặc 0.5%
2.2.3 Sản phẩm có diện tích nằm trong khoảng 190 < S ≤ 410 (cm2)
a) Độ cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo không lớn hơn -0.5% hoặc 0.5%
b) Độ cong mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó không lớn hơn -0.5% hoặc 0.5%
c) Độ vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc so với chiều dài đường chéo không lớn hơn -0.5% hoặc 0.5%
2.2.4 Sản phẩm có diện tích S > 410 (cm2)
a) Độ cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo không lớn hơn -0.5% hoặc 0.5%
b) Độ cong mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó không lớn hơn -0.5% hoặc 0.5%
c) Độ vênh góc: sai lệch lớn nhất ở vị trí góc so với chiều dài đường chéo không lớn hơn -0.5% hoặc 0.5%
Kết luận:
Viên gạch chất lượng là gạch có độ cong vênh an toàn trong mức tiêu chuẩn cho phép. Và khi thi công ốp lát đúng kỹ thuật, chừa ron gạch và sử dụng keo chà ron chuyên dụng thì bề mặt các viên gạch được phẳng, đẹp và thẩm mỹ.
Gạch Maika hy vọng rằng những chia sẻ trong bài viết này sẽ đem đến cho bạn những thông tin hữu ích.
Tài liệu tham khảo:
– Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6883:2001
Đăng ký nhận tài liệu kỹ thuật ốp lát [contact-form-7] |
Để được tư vấn chọn gạch và các chất liệu ốp lát mới nhất, bạn có thể liên hệ |