Menu Đóng

Giải mã hệ số mài mòn bề mặt trả lời cho nguyên nhân gạch bay màu , trầy xước

Giải mã hệ số mài mòn bề mặt giúp khách hàng hiểu rõ hơn về quá trình sử dụng gạch lát nền và lựa chọn loại gạch phù hợp nhất.

Với gạch lát sàn, vấn đề quen thuộc mà chúng ta dễ nhận thấy nhất sau một thời gian sử dụng chính là:

  • Bề mặt sàn gạch xuất hiện nhiều vết trầy xước, ố màu.
  • Gạch bị phai màu, hoa văn không còn rõ nét.
  • Nứt vỡ.
  • Rêu, mốc ở khu vực dễ đọng nước.

Vậy thì chọn gạch cần lưu ý như thế nào để phù hợp công năng sử dụng, hạn chế tối đa những vấn đề trên! Với mỗi loại gạch ốp lát sẽ có phân loại chỉ số đi kèm. Vì vậy, để tránh mắc sai lầm bạn nên lưu ý và chọn mua đúng loại gạch có chỉ số gạch phù hợp cho công trình. Bài viết này, Maika sẽ giúp bạn hiểu hơn về các chỉ số của gạch ốp lát.

1. Thành phần cấu tạo, độ cứng và nguyên nhân gạch bị nứt vỡ 

Thông thường khi chọn lựa gạch ốp lát bạn cần phải chú ý thật kỹ từ cấu tạo xương gạch để đảm bảo độ cứng, bền. Về khía cạnh nguyên liệu sản xuất, thân gạch được chia làm 2 loại: gạch porcelain và thân gạch ceramic.giải mã hệ số mài mòn bề mặt

Gạch Ceramic: Có chất liệu chính được sử dụng trong phần xương là 70% đất (đất sét, đất cao lanh,…), nhiệt độ nung trong khoảng 600oC, độ hút nước cao từ 3%, thân gạch kết cấu xốp nhẹ nên dễ vỡ, vì vậy loại này thường dùng ốp tường trang trí không khuyến khích dùng cho khu vực có mật độ đi lại trên bề mặt cao.

Gạch Porcelain: (Gạch bán sứ) có thành phần chính là 70% bột đá, nhiệt độ nung cao ừ 1100oC – 1200oC, độ hút nước thấp từ 0,5 – 3%.  Nhận biết: Phần xương gạch (thân gạch) dày có màu trắng hoặc xám mờ, nặng chắc có độ cứng cao, chống trầy xước tốt nên thường được lựa chọn để lát nền cho các công trình lớn như trung tâm thương mại, cao ốc, khu văn phòng, …

Capture giải mã hệ số mài mòn bề mặt

2. Công nghệ bề mặt và những điều cần biết về hệ số mài mòn bề mặt gạch ốp lát

Như đã nêu ở trên quy trình sản xuất giúp chúng ta hình dung được về công nghệ bề mặt được áp dụng trong dây chuyền sản xuất gạch chất lượng cao. Chúng ta thường nghe về 2 loại bề mặt truyền thống là Bóng kính và Mờ.

Vậy Bề mặt mờ và bóng kính được sản xuất như nào ở khâu nào?

+ Mờ (Matt Natural) : Là giữ nguyên bề mặt sau khi nung sẽ không cần mài từ đó bề mặt sẽ được đảm bảo độ cứng và chắc, chống trầy xước một cách tuyệt vời Vì vậy bề mặt mờ thường được sử dụng những nơi đi lại nhiều như nhà hàng, quán cà phê, trung tâm mua sắm, hay gara.
+ Bóng kính( polished): sau khi nung xong sẽ trải qua xử lý mài bóng bề mặt vì vậy bề mặt không còn giữ nguyên cấu trúc, dễ xước. Vì vậy gạch với bề mặt bóng kính thường sử dụng cho tường hoặc khu vực lưu thông chân không. Với công nghệ như hiện nay, các nhà máy thi nhau nâng cấp và cập nhật các hiệu ứng bề mặt mới, nên đó cũng là một sự lúng túng khi chọn lựa nếu chúng ta không hiểu rõ.

Cùng Maika tìm hiểu các công nghệ đó và công năng sử dụng của chúng nhé

  •  Rough/ Structure/ Rock :

Là công nghệ bề mặt tạo sự tự nhiên và tăng độ ma sát. Trong quá trình ép sẽ can thiệp việc tạo hiệu ứng tăng độ sần bề mặt, sau đó thực hiện các bước phủ men, trang trí… Nung và không trải qua mài cạnh. Bề mặt đáp ứng các tiêu chí đi lại khu vực ma sát cao như sân, nhà để xe, toilet….

  •  Carving Mould :

Là một hiệu ứng đúng tên là Khắc tạo rãnh sử dụng một loại mực có tác dụng rẽ men trước khi vào lò nung, và sau khi nung sẽ tạo đường hiệu ứng khắc. Bề mặt này cũng thô tự nhiên, không mài, nên rất phù hợp những khu đi lại nhiều, chống trơn trượt….

  • Dry Granular :

Là một hiệu ứng đúng tên là tạo hạt, đây cũng là một hiệu ứng tăng độ ma sát và tự nhiên cho bề mặt. Hiệu ứng này cũng được dùng ở khâu trang trí, phủ men. Sau đó nung xong và cũng không can thiệp quá trình mài. Vì vậy mà bề mặt chống trầy cao, tự nhiên. Phân biệt qua những hạt tròn tròn li ti hiển thị trên bề mặt…

  •  Lappato Semi Polished :

Là một hiệu ứng sau khi nung xong sẽ mài bóng, tuy nhiên sử dụng loại đầu mài nhỏ hơn, các phân tử Nano có khoảng cách xa hơn từ đó hiệu ứng ánh sáng được giảm xuống, bề mặt sau khi mài mịn màng và độ bóng vừa phải. Tuy nhiên bề mặt này cũng chỉ nên dùng khi lưu thông chân không, mật độ lưu thông vừa. Không nên dùng những khu đi lại nhiều vì dẽ trầy… 

  • Sorf Polished- Wax Polished- Baby Skin:

Là một hiệu ứng sau khi nung xong sẽ mài bóng. Tuy nhiên cũng là cách thức thay đổi tính chất đầu mài và Nano. Đối với Soft Polished , khoảng cách các hạt Nano cách xa nhau, nhưng sẽ dài hơn Wax và Baby ngắn hơn Wax. Vì vậy hiệu ứng ánh sáng giảm đi đáng kể. Một nguyên lý là nếu các hạt Nano gần nhau, ánh sáng chiếu vô sẽ tăng độ bóng, hay còn gọi là mài siêu Nano.

Khoảng cách càng xa nhau, thì hiệu ứng ánh sáng phản xạ yếu. Tương tự độ chống trầy sẽ giảm tỉ lệ nếu thay đổi bề mặt quá nhiều bằng cách mài và phủ nano…. Đối với các bề mặt này cũng chỉ nên dùng cho khu vực lưu thông chân không, ít đi lại.

3. Giải mã hệ số mài mòn bề mặt

Chỉ số PEI (Porcelain Enamel Institute – 1970):
Nhóm 0 (PEI 0 ): Mật độ giao thông qua lại = 0=
Chỉ dùng để ốp tường, không được dùng lát nền.
Nhóm 1 (PEI 1): Mật độ giao thông qua lại rất ít
Lát những khu vực ít người qua lại, di chuyển bằng chân không hoặc đi vớ: phòng spa, phòng tắm…
Nhóm 2 (PEI 2): Mật độ giao thông qua lại ít
Lát những khu vực ít người qua lại khi di chuyển bằng dép hoặc giày đế mềm: phòng ngủ…
Nhóm 3 (PEI 3): Mật độ giao thông qua từ ít – tương đối- Tương đương chu kỳ 1500
Lát trong các khu vực sinh hoạt, ngoại trừ khu vực gần cửa ra vào nhà bếp.
Nhóm 4 (PEI 4): Mật độ giao thông qua từ tương đối – nhiều
Lát các khu vực ra vào nhiều và có khả năng lưu trữ chất bẩn: ban công, cửa ra vào, nhà bếp, mặt bàn…Tương đương chu kỳ 2100
Nhóm 5 (PEI 5): Mật độ giao thông qua thường xuyên
Lát trong các dự án khu dân cư, trung tâm thương mại, sân bay, khu công nghiệp, nhà máy, garage xe…

SN8906 Mockup1 giải mã hệ số mài mòn bề mặt

Qua những kiến thức trên bạn cần nắm rõ một vài ý chính như sau:
1. Độ bền phụ thuộc vào công năng sử dụng và sử dụng đúng hướng dẫn của sản phẩm.
2. Công nghệ sản xuất ngày càng phát triển. Chúng ta cần nắm vững kiến thức cơ bản, cập nhật những cái mới để hoàn thiện hơn.
=> Tóm lại, chúng ta cần phải hiểu rõ tất cả những chỉ số trên trong khi chọn gạch ốp lát cho công trình. Để hiểu rõ hơn các thông tin liên quan đến việc chọn lựa gạch ốp lát hãy liên hệ chúng tôi để được giúp đỡ nhé!



Đăng ký nhận tài liệu kỹ thuật ốp lát
[contact-form-7]

Để được tư vấn chọn gạch và các chất liệu ốp lát mới nhất, bạn có thể liên hệ
Điện thoại: 02836.206.205
Website: https://gachmaika.com
Facebook: https://facebook.com/gachmaika

Hệ thống showroom MAIKA tại Hồ Chí Minh
- Showroom Quận 2: 3A Đường số 10, P. An Khánh, Tp Thủ Đức | Hotline: 0909.493.626
- Showroom Quận 10: 201 Tô Hiến Thành, Phường 13, Quận 10, HCM | Hotline: 0938.484.626
- Showroom Quận 7: 1451 Nguyễn Văn Linh, P. Tân Phong, Quận 7, HCM | Hotline: 0355.536.345
- Showroom Gò Vấp: 672A56 Phan Văn Trị, P.10, Q. Gò Vấp, Hồ Chí Minh | Hotline: 0938.646.212
- Showroom Quận 9: 289 Đường Liên Phường, P.Phước Long B, TP Thủ Đức, HCM. | Hotline: 0909.493.626

Showroom MAIKA tại Hà Nội
- BT24-N02 Ngõ 163 Phố Tư Đình, Q. Long Biên, Hà Nội | Hotline: 0938.484.626
- 55 Hoàng Quốc Việt, P. Nghĩa Đô, Q.Cầu Giấy, Hà Nội | Hotline: 033.333.5968

Showroom Maika tại Đà Nẵng
- 338 Lê Thanh Nghị, P. Hoà Cường Nam, Q. Hải Châu, Đà Nẵng | Hotline: 0355.536.345 

MAIKA hân hạnh được góp phần giúp bạn tạo nên công trình như ý.

Xem thêm bài viết khác tại đây:

Chúng ta đã chà ron/ mạch gạch đúng cách đúng thời điểm?

CHUẨN BỊ CHẤT NỀN CHUẨN, ĐẸP ĐÚNG KỸ THUẬT ỐP LÁT

0/5 (0 Reviews)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *